So sánh đá nhân tạo và đá tự nhiên

Bảng so sánh đá nhân tạođá tự nhiên có những ưu điểm và nhược điểm riêng biệt giúp cho gia chủ có cái nhìn tổng quan, còn đang băn khoăn nên chọn đá loại nào để sử dụng. Dưới đây là bảng so sánh đá tự nhiên và đá nhân tạo để bạn có thể cân nhắc và lựa chọn sản phẩm đá phù hợp.

So sánh đá nhân tạo và đá tự nhiên

Bảng so sánh đá nhân tạođá tự nhiên

Tiêu chí Đá nhân tạo Đá tự nhiên
Khái niệm
  • Đá nhân tạo là sản phẩm nhân tạo được giới thiệu trên thị trường vào những năm 1980.
  • Đá nhân tạo là vật liệu nội thất được ưa chuộng sử dụng nhất.
  • Đúng như tên gọi, đá tự nhiên được hình thành bởi thiên nhiên qua hàng ngàn năm, hàng triệu năm.
  • Đá được khai thác từ trái đất tại các địa điểm khác nhau.
Ưu điểm
  • Độ bền cao: Đá nhân tạo với sự kết hợp của các vật liệu và công nghệ hiện đại mang tới độ bền cao theo năm tháng.
  • Bảo vệ môi trường tự nhiên và không gây ô nhiễm.
  • Tính thẩm mỹ cao: Bề mặt của đá nhân tạo không dễ phai.
  • Tính an toàn: Những mẫu đá chất lượng được sản xuất trên công nghệ hiện đại đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe về độ an toàn với con người
  • Dễ dàng vệ sinh, làm sạch.
  • Độ bền cao: Nó có thể chịu đựng tất cả các mùa và các yếu tố tự nhiên bao gồm mưa, ánh sáng mặt trời, gió và bụi bẩn.
  • Tính độc nhất: Mỗi sản phẩm đá tự nhiên sẽ có vẻ đẹp khác biệt
  • Sử dụng tốt cho các khu vực nội thất ngoài trời, những nơi cần diện tích đá lớn.
  • Khả năng chống trầy xước tốt.
Nhược điểm
  • Các mẫu đá nhân tạo chất lượng thường có giá thành thường cao hơn đá tự nhiên.
  • Đá nhân tạo thường rất đa dạng về màu sắc và mẫu mã nên có thể gây khó khăn cho khách hàng trong quá trình lựa chọn.
  • Trọng lượng thường nặng gây khó khăn cho quá trình thi công.
  • Quy trình bảo dưỡng phức tạp.
  • Đá tự nhiên khi bị trầy xước thì khả năng phục hồi là không thể.
  • Mẫu mã và màu sắc hạn chế. Bạn sẽ khó tìm được màu sắc mình yêu thích.
  • Quy trình gia công đá tự nhiên hiện nay chủ yếu được làm tại Trung Quốc, không đảm bảo độ an toàn.
Màu sắc
  • Màu sắc rất đa dạng với những dải màu phong phú. Bạn có thể tìm thấy được tất cả các màu sắc mình yêu thích với đá nhân tạo. Chúng gồm các màu mạnh như đỏ, đen, cam cho tới các màu nhẹ như hồng, trắng, xám nhạt,…
  • Công nghệ làm đá nhân tạo mang tới những màu sắc độc đáo, phù hợp với nhiều phong cách nội thất và khó có thể tìm được trong tự nhiên.
  • Màu sắc hạn chế hơn đá nhân tạo. Các màu sắc cơ bản của đá tự nhiên là đen, xanh, xám, nâu, trắng,…
Ứng dụng
  • Làm bàn phòng khách.
  • Làm mặt bàn bếp.
  • Ứng dụng làm mặt bàn ăn.
  • Ốp tường, ốp phòng tắm.
  • Làm bồn rửa tay, bồn tắm.
  • Dùng làm Decor trang trí.
  • Bàn phòng ngủ, bàn lễ tân, bàn giám đốc.
  • Ốp bàn quán bar, nhà hàng,cầu thang.
  • Đá tự nhiên phần lớn được sử dụng cho các công trình ngoài trời n

XEM THÊM: 15 Mẫu đá granite ốp đá cầu thang đẹp nhất

Cách nhận biết đá nhân tạo với đá tự nhiên

  • Bằng mắt: Nhìn bằng mặt có thể giúp bạn phán đoán phần nào sản phẩm đá là đá tự nhiên hay nhân tạo. Chúng quyết định bởi hoa văn và màu sắc. Thông thường, màu sắc của đá nhân tạo thường đẹp hơn do đều màu. Trong khi đó, màu đá tự nhiên có xu hướng không được đều. Đá tự nhiên có vân đá sắp xếp khá ngẫu hứng và không theo quy luật nào. Đá nhân tạo thì vân đá khá đều.
  • Sờ tay trực tiếp: Đá nhân tạo trong quá trình gia công trải qua bước đánh bóng nên sẽ mang lại cảm giác bóng mịn khi sờ trực tiếp trên bề mặt. Đá nhân tạo cũng có xu hướng ấm hơn đá tự nhiên. Các mẫu đá tự nhiên thường mang tới cảm giác mát lạnh khi sờ vào cho dù là mùa đông hay mùa hè.
  • Trọng lượng đá: Trọng lượng đá nhân tạo nhẹ hơn so với đá tự nhiên. Đá tự nhiên thường nặng hơn đá nhân tạo khoảng 20-30% trọng lượng.
    Về giá cả: Các loại đá nhân tạo có chất lượng cao thông thường có giá bán cao hơn đá tự nhiên.

4 loại đá nhân tạo và đá tự nhiên được sử dụng nhiều nhất

Giữa đá tự nhiên và đá nhân tạo, đâu là loại đá phù hợp với gia đình bạn, cùng xem bảng so sánh dưới đây nhé.

Loại đá Đặc điểm Cấu tạo Ứng dụng
 

 

Đá Marble

 

  • Có vân mây khá đẹp và được ưa chuộng
  • Màu sắc chủ yếu là các gam màu lạnh
  • So với đá Granite, đá Marble mềm hơn, xốp hơn và dễ bị thấm nước
  • Đá khá dễ vỡ, mẻ và khó thi công
  • Đá Marble có cấu tạo không phân phiến
  • Đá có thànhphầnchủ yếu là Canxit
  • Dùng để ốp sảnh
  • Tạc tượng
  • Trang trí
  • Ốp mặt tiền khách sạn.
Đá Granite (đá hoa cương)
  • Độ cứng khá cao mang tới khả năng chịu lực tốt.
  • Màu sắc của đá đa phần là những sắc màu cơ bản như đen, trắng, nâu, xám
  • Đá Granite có kết cấu tinh thể.
  • Quá trình tái tinh thể hóa và biến chất của đá vôi, đá cacbonat hoặc đá dolomit tạo thành.
  • Làm cầu thang bộ.
  • Lát mặt tiền
  • Lát sàn nhà
 

 

Đá nhân tạo Solid Surface

  • Đá có khả năng chịu nhiệt kém nên hạn chế sử dụng ở khu vực ngoài trời và những nơi thường xuyên tiếp xúc với nguồn nhiệt.
  • Mẫu đá này có khá nhiều màu sắc khác nhau và dễ dàng sửa chữa.
  • Đá được cấu tạo từ khoảng 80% thành phần bột đá kết hợp với keo Acrylic và chất tạo màu
  • Ốp tường
  • Làm bồn rửa mặt
  • Bồn tắm
Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE
  • Có được độ cứng cao và khả năng chịu lực.
  • Đá chống thấm, ngừa vi khuẩn – chống bám bẩn
  • Màu sắc của đá nhân tạo gốc thạch anh rất phong phú, mẫu mã đa dạng.
  • Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao nên an toàn với người sử dụng và môi trường.
  • Chứa khoảng 90% cốt liệu đá thạch anh tự nhiên (độ cứng 7/10 so với kim cương theo tháng Mohs)
  • Tính kết dính chắc chắn nhờ vào thành phần polymer. Quá trình gia công ép dính các vật liệu với nhau tạo thành.
  • Làm mặt bàn bếp
  • Làm bàn ăn
  • Ốp tường, ốp phòng tắm.
  • Bàn lễ tân, bàn giám đốc.
  • Ốp bàn quán bar, nhà hàng.
  • Làm bồn rửa tay, bồn tắm.
  • Dùng làm Decor trang trí.
  • Bàn phòng ngủ.
  • Làm decor trang
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

chat-active-icon